FUTURE SIMPLE (THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN)
1. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
1.1. Diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)
I will come back home to take my umbrella. (Tôi sẽ về nhà để lấy ô.)
1.2. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.
Ví dụ:
- I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)
- She supposes that she will get a good mark. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ nhận được điểm tốt.)
1.3. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.
Ví dụ:
I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)
Will you give me a book? (Đưa cho tôi quyển sách được không?)
1.4. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Ví dụ: If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)
If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)
2. CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
2.1. Khẳng định:
S + will + V(nguyên thể) |
CHÚ Ý:
- I will = I'll They will = They'll
- He will = He'll We will = We'll
- She will = She'll You will = You'll
- It will = It'll
Ví dụ:
It's raining. I'll close the window. (Trời mưa. Tôi sẽ đóng cửa sổ lại.)
I think it will rain tonight. (Tôi nghĩ đêm nay trời sẽ mưa.)
2.2. Phủ định:
S + will not + V(nguyên thể) |
Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.
CHÚ Ý: will not = won’t
Ví dụ:
I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
They won’t stay at home. (Họ sẽ không ở nhà.)
2.3. Câu hỏi:
Will + S + V (nguyên thể)? |
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Yes, I will./ No, I won’t.
It is raining. Will you close the widow? (Trời đang mưa. Bạn đóng cửa sổ lại được không?)
Yes, I will./ No, I won’t.
3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
Tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), soon (sớm), next week (tuần sau), next month (tháng sau),as soon as (ngay khi), until (cho đến khi), when (khi)
Ví dụ:
Shall we go out tonight? (Chúng ta đi ra ngoài tối nay nhé.)
I will call you back soon. (Tôi sẽ gọi lại cho bạn sớm.)
She will be absent next week. (Tuần tới cô ấy sẽ vắng mặt.)
I will see you as soon as I finish the chores. (Tôi sẽ gặp bạn ngay khi tôi làm xong việc vặt trong nhà.)
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là