Wh- QUESTION WORDS (CÁC TỪ ĐỂ HỎI)
1. Câu hỏi "WH":
Là câu hỏi khi trả lời ta không thể trả lời có hoặc không, hoặc cái này hoặc cái kia như câu trả lời yes/no mà phải trả lời đúng theo yêu cầu của từ để hỏi.
2. Ý nghĩa của các từ để hỏi
- Who (ai) dùng để hỏi về người
Ví dụ:
Who is the MC of this TV programme? (Ai là người dẫn chương trình truyền hình này?)
- What (cái gì) dùng để hỏi về sự vật, sự việc
Ví dụ:
What is your favourite programme? (Chương trình nào bạn thích?)
- When (khi nào) dùng để hỏi về thời gian
Ví dụ:
When does the film start? (Khi nào bộ phim bắt đầu?)
- Where (ở đâu) dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn
Ví dụ:
Where is my book? (Quyển sách của tớ đâu?)
- Why (tại sao) dùng để hỏi về nguyên nhân và mục đích.
Ví dụ:
Why do you like Tao Quan programme? (Tại sao bạn thích chương trình Táo Quân?)
- How (như thế nào, bằng cách nào) dùng để hỏi về cách thức, điều kiện và chất lượng.
Ví dụ:
How is the game show? (Trò chơi này thế nào?)
* Trong đó từ để hỏi “how” có thể kết hợp với 1 tính từ để tạo thành các câu hỏi như:
- How long (dài bao nhiêu, bao lâu) dùng để hỏi về độ dài của sự vật, hoặc khoảng thời gian.
Ví dụ:
How long does this film last? (Bộ phim này kéo dài bao lâu?)
- How much/ many (bao nhiêu) dùng để hỏi về số lượng.
Ví dụ:
How many hours a day do you watch television? (Một ngày bạn xem ti vi bao nhiêu tiếng?)
- How often (bao nhiêu lâu làm 1 lần, có thường xuyên không) dùng để hỏi về số lần lặp lại hay xuyên của một mức độ thường hành động hay sự việc.
Ví dụ:
How often do you watch the documentary? (Bạn có thường xuyên xem phim tài liệu không?)
3. Cấu trúc câu sử dụng từ để hỏi
- Từ để hỏi đóng vai trò là chủ ngữ.
Cấu trúc:
Wh + V + ...? |
Ví dụ:
A: Who holds this event? (Ai là người tổ chức sự kiện này vậy?)
B: Mr. Tom holds this event. (Ngài Tom tổ chức sự kiện này.)
- Từ để hỏi không đóng vai trò là chủ ngữ
Cấu trúc:
Wh- + auxiliary verb + S + V+…? |