ADJECTIVE + TO -INFINITIVE/ ADJECTIVE + THAT-CLAUSE
(TÍNH TỪ THEO SAU BỞI MỘT ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU HOẶC MỘT MỆNH ĐỀ)



1. Adjective + to-infinitive (Tính từ + động từ nguyên mẫu)

•  Động từ nguyên mẫu (to-infinitive) thường được dùng sau các tính từ diễn tả phản ứng và cảm xúc như: glad, sorry, sad, delighted, pleased, happy, a/raid, anxious, surprised, shocked...

Ví dụ:

          Tom was surprised to see you. (Tom ngạc nhiên khi thấy hạn.)

          I'm very pleased to see you here. (Tôi rất vui mùng được gặp anh ở đây.)

• Sau một số tính từ thông dụng khác như: right, wrong, easy, difficult, certain, welcome, careful, important, interesting, lovely, ready, lucky, likely, good, hard, dangerous, safe..., và sau các tính từ trong cấu trúc enough và too.

Ví dụ:

          The apples are ripe enough to pick. (Những quá táo đã đủ chín để hái.)

          English is not difficult to learn. (Tiếng Anh thì không khó học.)

• Sau tính từ trong cấu trúc câu nhấn mạnh với chủ ngữ giả It.

                                                      It + be + adjective + to-infinitive

Ví dụ:

           It's interesting to talk to you. (Nói chuyện với bạn thật là thú vị.)

           It's difficult to learn Japanese. (Học tiếng Nhật thì rất khó.)


2. Adjective + that clause  (Tính từ + mệnh đề that)

Mệnh đề danh từ (noun clausc) thường được dùng với các tính từ diễn tả xúc cảm, sự lo lắng, sự tin tưởng,... Ví dụ: delighted, glad, pleased, relieved, sorry, afraid, anxious, worried, confident, certain, surprising...

                                        Subject + be + adjective + that-clause

Ví dụ:

           I am delighted that you passed your exam. (Tôi rất vui vì anh đã vượt qua kỳ thi.)
           I am afraid that I can't accept this assignment. (Tôi e rằng tôi không thể nhận nhiệm vụ này.)