CƠ CHẾ KHUYẾN KHÍCH XÉT TUYỂN

ĐIỂM THƯỞNG ĐỐI VỚI HỌC SINH ĐẠT NĂNG LỰC TIẾNG ANH

Căn cứ: 1) Quy định về việc công nhận đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ mỗi bậc học tại Công văn số 2653/BGD&ĐT-GDtrH ngày 23/5/2014 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn triển khai dạy học tiếng Anh cấp THCS và THPT theo Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 từ năm học 2014-2015; 2) Quy định điểm thi trên Chứng chỉ tiếng Anh Cambridge của tổ chức Cambridge Assessment English-OEA); 3) Theo các quy định tại CEFR.


* Đối với bậc tiểu học:

Quy định áp dụng cho xét tuyển cho kỳ thi đầu vào cấp THCS:

+ Đối với học sinh không đăng ký thi vào các lớp chọn/chuyên Anh: Miễn thi (hoặc quy đổi thành điểm 10) đối với học sinh có trình độ A1 Cambridge theo khung CEFR.

Học sinh đạt yêu cầu chất lượng học tập theo Chương trình tiếng Anh Tăng cường với mô hình giám sát chuẩn ISO (liên tục từ lớp 3 – lớp 5) cũng được miễn thi.

 

+ Đối với học sinh đăng ký dự thi vào lớp chọn/chuyên Anh, áp dụng chính sách cộng điểm khuyến khích vào tổng kết quả xét tuyển như sau:

Theo đánh giá bài thi Mover - Cambridge:

10 Khiên: được cộng 0,25 điểm.

12 Khiên: được cộng 0,75.

14 Khiên: được cộng 1,25 điểm.

11 Khiên: được cộng 0,5.

13 Khiên: được cộng 1 điểm.

15 Khiên: được cộng 2 điểm.

(các dạng thức tham chiếu bài thi theo chuẩn quốc tế khác theo CEFR được quy đổi tương đương)

 

* Đối với cấp Trung học cơ sở

Quy định áp dụng cho xét tuyển kỳ thi đầu vào cấp THPT:

+ Đối với học sinh không đăng ký thi vào các lớp chọn/chuyên Anh: Miễn thi (hoặc quy đổi thành điểm 10) đối với học sinh có trình độ A2 Cambridge theo khung CEFR.

Học sinh đạt yêu cầu chất lượng học tập theo Chương trình tiếng Anh Tăng cường với mô hình giám sát chuẩn ISO (liên tục từ lớp 6 – lớp 9) cũng được miễn thi.

+ Đối với học sinh đăng ký dự thi vào lớp chọn/chuyên Anh, áp dụng chính sách cộng điểm khuyến khích vào tổng kết quả xét tuyển như sau:

a.     Theo đánh giá bài thi Flyer - Cambridge:

10 Khiên: được cộng 0,25 điểm.

12 Khiên: được cộng 0,75.

14 Khiên: được cộng 1,25 điểm.

11 Khiên: được cộng 0,5.

13 Khiên: được cộng 1 điểm.

15 Khiên: được cộng 2 điểm.

b.     Theo đánh giá bài thi KET - Cambridge:

120-123 điểm: được cộng 0,25 điểm.

127-129 điểm: được cộng 0,75.

134- điểm: được cộng 1,25 điểm.

124-126 điểm: được cộng 0,5.

130-133 điểm: được cộng 1 điểm.

137-140 điểm: được cộng 2 điểm.

 

* Đối với học sinh Trung học phổ thông:

+ Áp dụng điều kiện miễn thi theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế tuyển sinh của các trường ĐH, CĐ… xét tuyển.

Ngoài cơ chế khích lệ nêu trên, để học sinh rèn luyện tư duy và ý thức tầm quan trọng của việc chủ động học tập, khuyến khích áp dụng việc ghi nhận đối với chỉ tiêu hoàn thành hoàn thành các nhiệm vụ mục tiêu được giao cũng như đáp ứng được thời lượng chuyên cần học tập theo phương pháp kết hợp Trực tiếp-Trực tuyến (Blended Learning) (trong Chương trình) như sau: học sinh đáp ứng từ 90% thời lượng học trên lớp offline - online và hoàn thành nhiệm vụ bài tập được cộng 1 điểm vào điểm tổng kết mỗi kỳ trong chương trình tiếng Anh phổ thông

Trong năm học, học sinh đạt năng lực ngoại ngữ cấp độ A1, A2, B1 (tương ứng với mỗi bậc học) theo CEFR được miễn thi học kỳ (vào thời điểm nộp kết quả thi, có công chứng) và điểm quy định tại học kỳ đó là 10 điểm. Các học kỳ tiếp theo, được tiếp tục cộng 2 điểm khuyến khích ở mỗi học kỳ cho đến hết bậc học (áp dụng đối với kết quả chứng chỉ còn hạn).

Điểm tổng kết/năm tối đa áp dụng thang điểm 10.

 

* Đối với xét và công nhận học sinh giỏi cấp tỉnh – môn tiếng Anh

 Đặc cách học sinh giỏi cấp tỉnh có chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế, theo bảng quy đổi như sau:

 BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM CÔNG NHẬN ĐẶC CÁCH HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

– MÔN TIẾNG ANH

 

TT

Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và điểm tối thiểu đạt được

Giải đặc cách học sinh giỏi

TOEFL

Paper

TOEFL

CBT

TOEFL

iBT

IELTS

Cambridge

(Thang điểm mới)

Lớp 9

Lớp 10

Lớp 11

Lớp 12

1

500

165

60

5.0

160

Ba

 

 

 

2

513

183

65

5.5

173

Nhì

Ba

 

 

3

530

210

78

6.0

180

Nhất

Nhì

Ba

 

4

550

213

80

6,5

191

 

Nhất

Nhì

Ba

5

587

240

95

7,0

196

 

 

Nhất

Nhì

6

590

243

100

7.5

201

 

 

 

Nhất