THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ "TO BE"

- Động từ "to be" ở thì quá khứ đơn có hai dạng là "was" và "were".

1.1. Khẳng định:

S + was/ were 

Trong đó: S (subject): chủ ngữ "


CHÚ Ý:

     S= I/ He/ She/ It (số ít) + was

     S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

     I was very tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi cảm thấy rất mệt.)

     My parents were in Nha Trang on their summer holiday last year.

     (Năm ngoái bố mẹ tôi đi nghỉ mát ở Nha Trang.)


1.2. Phủ định:

S+ was/were + not Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" vào sau động từ "to be". " >

CHÚ Ý:

-      was not = wasn't

-      were not = weren't

Ví dụ:

     My brother wasn't happy last night because of losing money.

     (Tối qua anh trai tôi không vui vì mất tiền)

     We weren't at home yesterday.(Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

1.3. Câu hỏi:

Were/ Was + S ? 

- Yes, S + was/ were. 

- No, S + wasn't/ weren't. 

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ "to be" lên trước chủ ngữ. 

Ví dụ:

     Was she tired of hearing her customer's complaint yesterday?

     (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

     Yes, she was./ No, she wasn't. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

     Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?

     Yes, they were./ No, they weren't. (Có, họ có./ Không, họ không.)