EXPRESSING AGREEMENT: TOO AND EITHER
(CÂU ĐỒNG TÌNH VỚI "TOO, EITHER")
1. Too
Được dùng để diễn tả ý đồng tình với một điều
khẳng định trước đó và "too" thường đứng ở cuối câu, sau dấu phẩy.
Ví dụ:
A: I love pop
music. (Tôi thích nhạc pop.)
B: I love pop
music, too.
Hoặc
B: I love it
,too. (Tôi cũng thích nhạc pop.)
Hoặc là chúng ta có thể nói theo cách Câu đồng
tình rút gọn sau:
Ví dụ:
A: I love pop music. (Tôi thích nhạc pop.)
B: I do, too. (Tôi cũng thế.)
Lưu ý: Trợ động từ phải tương ứng với chủ ngữ và thì của câu nêu trước đó.
Ví dụ:
Ngoc is
interested in dancing, and Lan is too.
(Ngoc thích khiêu vũ và Lan cũng thích
khiêu vũ.)
Minh watched
the concert on TV last night, and her sister did too.
(Minh đã xem buổi hòa nhạc trên TV tối
qua và em gái cô ấy cũng xem nó.)
2. Either
Dùng trong câu phủ định và để đồng tình với một điều phủ định trước đó. “Either” cũng đứng ở cuối câu và trong câu đồng tình rút gọn chúng ta cần sử dụng các trợ động từ ở dạng phủ định.
Ví dụ:
My sister doesn't know the name of that singer.
(Chị gái tôi không biết tên của cô ca sĩ đó.)
I don't know either.
(Tôi cũng vậy.)
Ví dụ:
Playing the cello isn't easy.
(Chơi đàn cello thì không dễ chút nào.)
Playing the violin isn't easy either.
(Chơi đàn violin cũng không dễ chút nào)