COUNTABLE AND UNCOUNTABLE NOUNS (DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC)



1. Countable nouns

Danh từ đếm được là những danh từ chỉ đối tượng có thể đếm được. Chúng có dạng số ít (Single) và dạng số nhiều (Plural). Danh từ đếm được thường dùng để chỉ vật. Với hầu hết các danh từ, ta thêm s hoặc es  để chuyển từ dạng số ít sang số nhiều.

Ví dụ:

Single (số ít)

Plural (số nhiều)

table

tables

computer

computers

watch

watches

dictionary

dictionaries

Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt.

Ví dụ:

            child – children

            tooth – teeth

            foot – feet

            mouse – mice ...

Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a”

Ví dụ:  

              an aircraft/ aircraft       a sheep/ sheep         a fish/ fish                  a staff/ staff


2. Uncountable nouns

Danh từ không đếm được (Uncountable nouns) là những danh từ chỉ đối tượng, khái niệm trừu tượng mà chúng ta không thể đếm được. Vì thế chúng chỉ có dạng số ít mà không có dạng số nhiều.

      • Danh từ không đếm được thường đi kèm với các cụm từ như

 A glass of….(một cốc)/

 A bottle of…. (một chai)/

 A piece of… (một mẩu)/

 A kilo of… (1 kilogam) ………chúng được dùng như danh từ đếm được.

Ví dụ:
                    A glass of water: Một chai nước
                   Two kilos of rice: Hai kilogam gạo.
                   A piece of bread: Một mẩu bánh mì 
- Các danh từ không đếm được thường gặp:
+ Chất lỏng: Water, tea, coffee, milk, fruit juice, beer, wine, soup.
+ Chất khí: smoke, air, steam.
+ Chất sệt: butter, cheese, meat, bread.
+ Chất bột: rice, sug ar, salt, pepper, flour.
+ Trừu tượng: Help, homework, housework, information, news, music, work, advice, luck, peace, happiness, sadness, silence.