PAST CONTINUOUS
(THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN)
1. Thì quá khứ tiếp diễn là gì?
Thì QKTD (Past Continuous Tense) dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …
2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
( + ) S + was/ were + V-ing
( - ) S + was/ were + not + V-ing
( ? ) Was/ were + S + V-ing?
3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
- Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
Ví dụ:
I was reading book at 10 p.m yesterday.
(Tôi đang đọc sách vào 10h tối ngày hôm qua.)
- Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
Ví dụ:
While I was taking a bath, she was using the computer.
(Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)
- Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào .
Ví dụ:
I was listening to the news when my mother phoned.
(Tôi đang nghe tin tức thì mẹ tôi gọi tới.)
4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ tiếp diễn?
- Ngoài việc dựa vào cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh của câu thì quá khứ tiếp diễn có xuất hiện các từ như:
While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó) at + giờ quá khứ, ….