IMPERSONAL PASSIVE.
(CÂU BỊ ĐỘNG CÓ ĐỘNG TỪ TƯỜNG THUẬT)
Công thức:
Câu chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O + …..
* Đối với loại câu này, S thường là People/ They …và thường được dịch là “Người ta ….”
Có thể biến đổi câu chủ động này theo các trường hợp sau:
1. V1 ở Hiện Tại Đơn – V2 sau “That” cũng ở Hiện Tại Đơn
Câu chủ động | S1 + V1-s/ es + that + S2 + V-s/ es + O + …. |
---|---|
Câu bị động | It is + PP2 của V1 + that + S2 + V-s/ es + O + …. S2 + am/ is/ are + PP2 của V1 + to + V + ….. |
People say that he always drinks a lot of wine.
→ It is said that he always drink s a lot of wine.
Or He is said to always drink a lot of wine.
2. V1 ở Hiện Tại Đơn
– V2 sau “That” ở Quá Khứ Đơn
Câu chủ động | S1 + V1-s/ es + that + S2 + V-ed + O + …. |
---|---|
Câu bị động | It is + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + ….. S2 + am/ is/ are + PP.2 của V1 + to + have + PP.2 của V-ed + O + …. |
Villagers think that he broke into her house.
→ It is thought that he broke into her house.
Or: He is thought to have broken into her house.
3. V1 ở Quá Khứ Đơn –
V2 sau “That” cũng ở Quá Khứ Đơn
Câu chủ động | S1 + V1-ed + that + S2 + V-ed + O + …. |
---|---|
Câu bị động | It was + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + ….. S2 + was/ were + PP.2 của V1 + to + V + O + …. |
The police believed that the murderer died.
→ It was believed that the murderer died.
Or: The murderer was believed to die.