A CONDITIONAL SENTENCE – TYPE 1

(CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1)



Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.

Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):

Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện. Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính.

Khi mệnh đề chứa “if” đứng đầu thì giữa hai mệnh đề ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy.

Khi mệnh đề chứa “if” đứng sau mệnh đề chỉ kết quả thì KHÔNG sử dụng dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề.

 Ví dụ:

 You will pass the exam if you work hard. 

(Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.)

 If you work hard, you will pass the exam. 

(Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)


1. Cấu trúc:             

IF + S + V (hiện tại), S + WILL  + V (nguyên mẫu)


2. Cách dùng:

      • Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

            If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu)

If + Mênh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (may/ can +V)

      •  Để chỉ sự khả năng khách quan

Ví dụ:

            It’s sunny. If we go out without a hat, we may get a headache

           (Trời đang nắng. Nếu chúng tôi đi chơi mà không đội mũ, chúng tôi có thể bị đau đầu)

      • Chỉ sự cho phép

Ví dụ:

            If you finish your test, You can go home

            (Nếu bạn làm xong bài kiểm tra, bạn được phép ra về)

If + Mênh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (must + V)

      •  Để chỉ yêu cầu, đề nghị
Ví dụ:
         If you want to get good marks, You must do exercises.
        (Nếu bạn muốn được điểm cao, bạn phải làm bài tập)