PAST PERFECT

(THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH)



1. Định nghĩa về thì quá khứ hoàn thành 
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

2. Cấu trúc

Khẳng định S + had + V past participle
Phủ định S + had not ( hadn’t) + V past participle
 Nghi vấn  had + S +  V past participle?


 3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành dùng để chỉ:   

-  Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.       

Ví dụ:

            I met them after they had divorced each other.

           (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.)

- Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.         

Ví dụ:

           We had had lunch when she arrived.

          (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)

- Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than

Ví dụ:

          Yesterday, I went out after I had finished my homework.

          (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)

- Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác

Ví dụ:

          Jane had studied in England before she did her master's at Harvard.

          (Jane đã học ở anh trước khi cô ấy học thạc sĩ ở Harvard.)


4. Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành 

Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, as soon as, by the time,  by the end of + time in the past … 

Ví dụ:

             When I got up this morning, my father had already left.

             (Khi tôi thức dậy sáng nay, bố tôi đã đi rồi.)